Студопедия

Главная страница Случайная страница

КАТЕГОРИИ:

АвтомобилиАстрономияБиологияГеографияДом и садДругие языкиДругоеИнформатикаИсторияКультураЛитератураЛогикаМатематикаМедицинаМеталлургияМеханикаОбразованиеОхрана трудаПедагогикаПолитикаПравоПсихологияРелигияРиторикаСоциологияСпортСтроительствоТехнологияТуризмФизикаФилософияФинансыХимияЧерчениеЭкологияЭкономикаЭлектроника






bài thuốc Đông y Nhật Bản






Mụ c lụ c
bà i 1: an trung tá n (an chu san)
bà i 2: vị phong thang (i fu to)
bà i 3: vị linh thang (i rei to)
bà i 4: nhâ n trầ n cao thang (in chin ko to)
bà i 5: nhâ n trầ n ngũ linh tá n (in chin go rei san)
bà i 6: ô n kinh thang (un kei to)
bà i 7: ô n thanh ẩ m (un sei in)
bà i 8: ô n đ ả m thang (un tan to)
bà i 9: diê n niê n bá n hạ thang (en nen han ge to)
bà i 10: hoà ng kỳ kiế n trung thang (o gi ken chu to)
bà i 11: hoà ng cầ m thang (o gon to)
bà i 12: ứ ng chung tá n (o sho san)
bà i 13: hoà ng liê n a giao thang (o ren a gyo to)
bà i 14: hoà ng liê n giả i đ ộ c thang (o ren ge doku to)
bà i 15: hoà ng liê n thang (o ren to)
bà i 16: ấ t tự thang (otsu ji to)
bà i 17: hó a thự c dư ỡ ng tì thang (ka shoku yo hi to)
bà i 18: hoắ c hư ơ ng chí nh khí tá n (kak ko sho ki san)
bà i 19: cá t cǎ n hoà ng liê n hoà ng cầ m thang (kak kon o ren o gon to)
bà i 20: cá t cǎ n hồ ng hoa thang (kak kon ko ka to)
bà i 21: cá t cǎ n thang (kak kon to)
bà i 22: cá t cǎ n thang gia xuyê n khung tâ n di (kak kon to ka sen kyu shin i)
bà i 23: gia vị ô n đ ả m thang (ka mi un tan to)
bà i 24: gia vị quy tì thang (ka mi ki hi to)
bà i 25: gia vị giả i đ ộ c thang (ka mi ge doku to)
bà i 26: gia vị tiê u dao tá n (ka mi sho yo san)
bà i 27: gia vị tiê u dao tá n hợ p tứ vậ t thang (ka mi sho yo san go shi motsu to)
bà i 28: gia vị bì nh vị tá n (ka mi hei i san)
bà i 29: can khư ơ ng nhâ n sâ m bá n hạ hoà n (kan kyo nin zin han ge gan)
bà i 30: cam thả o tả tâ m thang (kan zo sha shin to)
bà i 31: cam thả o thang (kan zo to)
bà i 32: cam mạ ch đ ạ i tá o thang (kam baku tai so to)
bà i 33: cá t cá nh thang (ki kyo to)
bà i 34: qui kỳ kiế n trung thang (ki gi ken chu to)
bà i 35: quy tỳ thang (ki hi to)
bà i 36: hư ơ ng thanh phá đ ị ch hoà n (kyo sei ha teki gan)
bà i 37: khung quy giao ngả i thang (kyu ki kyo gai to)
bà i 38: khung quy đ iề u huyế t ẩ m (kyu ki chyo ketsu in)
bà i 39: hạ nh tô tá n (kyo so san)
bà i 40: khổ sâ m thang (ku zin to)
bà i 41: khu phong giả i đ ộ c tá n thang (ku fu ge doku san)
bà i 42: kinh giớ i liê n kiề u thang (kei gai ren gyo to)
bà i 43: kê can hoà n (kei kan gan)
bà i 44: quế chi thang (kei shi to)
bà i 45: quế chi gia hoà ng kỳ thang (kei shi ka o gi to)
bà i 46: quế chi gia cá t cǎ n thang (kei shi ka kak kon to)
bà i 47: quế chi gia hậ u phá c hạ nh nhâ n thang (kei shi ka ko boku kyo nin to)
bà i 48: quế chi gia thư ợ c dư ợ c sinh khư ơ ng nhâ n sâ m thang (kei shi ka shaku yaku sho kyo nin zin to)
bà i 49: quế chi gia thư ợ c dư ợ c đ ạ i hoà ng thang (kei shi ka shaku yaku dai o to)
bà i 50: quế chi gia thư ợ c dư ợ c thang (kei shi ka shaku yaku to)
bà i 51: quế chi gia truậ t phụ thang (kei shi ka jutsu bu to)
bà i 52: quế chi gia long cố t mẫ u lệ thang (kei shi ka ryu kotsu bo rei to)
bà i 53: quế chi nhâ n sâ m thang (kei shi nin zin to)
bà i 54: quế chi phụ c linh hoà n (kei shi buku ryo gan)
bà i 55: quế chi phụ c linh hoà n liệ u gia ý dĩ nhâ n (kei shi buku ryo gan ryo ka yoku i nin)
bà i 56: khả i tỳ thang (kei hi to)
bà i 57: kinh phò ng bạ i đ ộ c tá n (kei bo hai doku san)
bà i 58: quế ma cá c bá n thang (kei ma kak han to)
bà i 59: kê minh tá n gia phụ c linh (kei mei san ka buku ryo)
bà i 60: kiế n trung thang (ken chu to)
bà i 61: giá p tự thang (ko ji to)
bà i 62: hư ơ ng sa bì nh vị tá n (ko sha hei i san)
bà i 63: hư ơ ng sa lụ c quâ n tử thang (ko sha rik kun shi to)
bà i 64: hư ơ ng sa dư ơ ng vị thang (ko sha yo i to)
bà i 65: hậ u phá c sinh khư ơ ng bá n hạ nhâ n sâ m cam thả o thang (ko boku sho kyo han ge nin zin kan zo to)
bà i 66: hư ơ ng tô tá n (ko so san)
bà i 67: ngũ hổ thang (go ko to)
bà i 68: ngư u tấ t tá n (go shitsu san)
bà i 69: ngư u xa thậ n khí hoà n (go sha zin ki gan)
bà i 70: ngô thù du thang (go shu yu to)
bà i 71: ngũ tí ch tá n (go shaku san)
bà i 72: ngũ vậ t giả i đ ộ c tá n (go motsu ge doku san)
bà i 73: ngũ lâ m tá n (go rin san)
bà i 74: ngũ linh tá n (go rei san)
bà i 75: sà i hã m thang (sai kan to)
bà i 76: sà i hồ gia long cố t mẫ u lệ thang (sai ko ka ryu kotsu bo rei to)
bà i 77: sà i hồ quế chi can khư ơ ng thang (sai ko kei shi kan kyo to)
bà i 78: sà i hồ quế chi thang (sai ko kei shi to)
bà i 79: sà i hồ thanh can thang (sai ko sei kan to)
bà i 80: sà i thư ợ c lụ c quâ n tử thang (sai shaku rik kun shi to)
bà i 81: sà i phá c thang (sai boku to)
bà i 82: sà i linh thang (sai rei to)
bà i 83: tả đ ộ t cao (sha totsu ko)
bà i 84: tam hoà ng tả tâ m thang (san o sha shin to)
bà i 85: toan tá o nhâ n thang (san so nin to)
bà i 86: tam vậ t hoà ng cầ m thang (san motsu o gon to)
bà i 87: tư â m giá ng hỏ a thang (ji in ko ka to)
bà i 88: tư â m chí bả o thang (ji in shi ho to)
bà i 89: tử vâ n cao (shi un ko)
bà i 90: tứ nghị ch tá n (shi gyaku san)
bà i 91: tứ quâ n tử thang (shi kun shi to)
bà i 92: tư huyế t nhuậ n trà ng thang (ji ketsu jun chyo to)
bà i 93: thấ t vậ t giá ng hạ thang (shichi motsu ko ka to)
bà i 94: thị đ ế thang (shi tei to)
bà i 95: tứ vậ t thang (shi motsu to)
bà i 96: tứ linh thang (shi rei to)
bà i 97: chí ch cam thả o thang (sha kan zo to)
bà i 98: tam vị giá cô thá i thang (sha ko sai to)
bà i 99: thư ợ c dư ợ c cam thả o thang (shaku yaku kan zo to)
bà i 100: xà sà ng tử thang (jia sho shi to)
bà i 101: thậ p toà n đ ạ i bổ thang (ju zen tai ho to)
bà i 102: thậ p vị bạ i đ ộ c thang (ju mi hai doku to)
bà i 103: nhuậ n trà ng thang (jun chyo to)
bà i 104: chư ng nhã n nhấ t phư ơ ng (jo gan ip po)
bà i 105: sinh khư ơ ng tả tâ m thang (sho kyo sha shin to)
bà i 106: tiể u kiế n trung thang (sho ken chu to)
bà i 107: tiể u sà i hồ thang (sho sai ko to)
bà i 108: tiể u sà i hồ thang gia cá t cá nh thạ ch cao (sho sai ko to ka ki kyo sek ko)
bà i 109: tiể u thừ a khí thang (sho jo ki to)
bà i 110: tiể u thanh long thang (sho sei ryu to)
bà i 111: tiể u thanh long thang gia thạ ch cao (sho sei ryu to ka sek ko)
bà i 112: tiể u thanh long thang hợ p ma hạ nh cam thạ ch thang (sho sei ryu to go ma kyo kan seki to)
bà i 113: tiể u bá n hạ gia phụ c linh thang (sho han ge ka buku ryo to)
bà i 114: thǎ ng ma cá t cǎ n thang (sho ma kak kon to)
bà i 115: tiê u mai thang (sho bai to)
bà i 116: tiê u phong tá n (sho fu san)
bà i 117: tiê u dao tá n (sho yo san)
bà i 118: tâ n di thanh phế thang (shin i sei hai to)
bà i 119: tầ n giao khư ơ ng hoạ t thang (jin gyo kyo katsu to)
bà i 120: tầ n cử u phò ng phong thang (jin gyo bo fu to)
bà i 121: sâ m tô ẩ m (jin so in)
bà i 122: thầ n bí thang (shim pi to)
bà i 123: sâ m linh bạ ch truậ t tá n (jin rei byaku jutsu san)
bà i 124: thanh cơ an hồ i thang (sei ki an kai to)
bà i 125: thanh thấ p hó a đ à m thang (sei shitsu ke tan to)
bà i 126: thanh thử í ch khí thang (sei sho ek ki to)
bà i 127: thanh thư ơ ng quyê n thố ng thang (sei jo ken tsu to)
bà i 128: thanh thư ợ ng phò ng phong thang (sei jo bo fu to)
bà i 129: thanh tâ m liê n tử ẩ m (sei shin ren shi in)
bà i 130: thanh phế thang (sei hai to)
bà i 131: chiế t trung ẩ m (ses sho in)
bà i 132: xuyê n khung trà đ iề u tá n (sen kyu cha chyo san)
bà i 133: thiê n kim kê minh tá n (sen kin kei mei san)
bà i 134: tiề n thị bạ ch truậ t tá n (zen shi byaku jutsu san)
bà i 135: sơ kinh hoạ t huyế t thang (so kei kak ket to)
bà i 136: tô tử giá ng khí thang (so shi ko ki to)
bà i 137: đ ạ i hoà ng cam thả o thang (dai o kan zo to)
bà i 138: đ ạ i hoà ng mẫ u đ ơ n bì thang (dai o bo tan pi to)
bà i 139: đ ạ i kiế n trung thang (dai ken chu to)
bà i 140: đ ạ i sà i hồ thang (dai sai ko to)
bà i 141: đ ạ i bá n hạ thang (tai han ge to)
bà i 142: trú c nhự ô n đ ả m thang (chiku jo un tan to)
bà i 143: trị đ ả phọ c nhấ t phư ơ ng (ji da boku ip po)
bà i 144: trị đ ầ u sang nhấ t phư ơ ng (ji zu so ip po)
bà i 145: trung hoà ng cao (chu o ko)
bà i 146: đ iề u vị thừ a khí thang (chyo i jo ki to)
bà i 147: đ inh hư ơ ng thị đ ế thang (chyo ko shi tei to)
bà i 148: đ iế u đ ằ ng tá n (chyo to san)
bà i 149: trư linh thang (chyo rei to)
bà i 150: trư linh thang hợ p tứ vậ t thang (chyo rei to go shi motsu to)
bà i 151: thô ng đ ạ o tá n (tsu do san)
bà i 152: đ à o hạ ch thừ a khí thang (to kaku jo ki to)
bà i 153: đ ư ơ ng quy ẩ m tử (to ki in shi)
bà i 154: đ ư ơ ng quy kiế n trung thang (to ki ken chu to)
bà i 155: đ ư ơ ng quy tá n (to ki san)
bà i 156: đ ư ơ ng quy tứ nghị ch thang (to ki shi gyaku to)
bà i 157: đ ư ơ ng quy tứ nghị ch gia ngô thù du sinh khư ơ ng thang (to ki shi gyaku ka go shu yu sho kyo to)
bà i 158: đ ư ơ ng quy thư ợ c dư ợ c tá n (to ki shaku yaku san)
bà i 159: đ ư ơ ng quy thang (to ki to)
bà i 160: đ ư ơ ng quy bố i mẫ u khổ sâ m hoà n liệ u (to ki bai mo ku jin gan ryo)
bà i 161: đ ộ c hoạ t cá t cǎ n thang (dok katsu kak kon to)
bà i 162: đ ộ c hoạ t thang (dok katsu to)
bà i 163: nhị truậ t thang (ni jutsu to)
bà i 164: nhị trầ n thang (ni chin to)
bà i 165: nữ thầ n thang (nyo shin to)
bà i 166: nhâ n sâ m dư ỡ ng vinh thang (nin jin yo ei to)
bà i 167: nhâ n sâ m thang (nin jin to)
bà i 168: bà i nù ng tá n (hai no san)
bà i 169: bà i nù ng thang (hai no to)
bà i 170: mạ ch mô n đ ô ng thang (baku mon do to)
bà i 171: bá t vị đ ị a hoà ng hoà n (hachi mi ji o gan)
bà i 172: bá t vị tiê u dao tá n (hachi mi sho yo san)
bà i 173: bá n hạ hậ u phá c thang (han ge ko boku to)
bà i 174: bá n hạ tả tâ m thang (han ge sha shin to)
bà i 175: bá n hạ bạ ch truậ t thiê n ma thang (han ge byaku jutsu ten ma to)
bà i 176: bạ ch hổ thang (byak ko to)
bà i 177: bạ ch hổ gia quế chi thang (byak ko ka kei shi to)
bà i 178: bạ ch hổ gia nhâ n sâ m thang (byak ko ka nin gin to)
bà i 179: bấ t hoá n kim chí nh khí tá n (fu kan kin sho ki san)
bà i 180: phụ c linh ẩ m (buku ryo in)
bà i 181: phụ c linh ẩ m hợ p bá n hạ hậ u phá c thang (buku ryo in go han ge ko boku to)
bà i 182: phụ c linh trạ ch tả thang (buku ryo taku sha to)
bà i 183: phụ c long can thang (buku ryu kan to)
bà i 184: phâ n tiê u thang (bun sho to)
bà i 185: bì nh vị tá n (hei i san)
bà i 186: phò ng kỷ hoà ng kỳ thang (bo i o gi to)
bà i 187: phò ng kỷ phụ c linh thang (bo i buku ryo to)
bà i 188: phò ng phong thô ng thá nh tá n (bo fu tsu sho san)
bà i 189: bổ khí kiế n trung thang (ho ki ken chu to)
bà i 190: bổ trung í ch khí thang (ho chu ek ki to)
bà i 191: bổ phế thang (ho hai to)
bà i 192: ma hoà ng thang (ma o to)
bà i 193: ma hạ nh cam thạ ch thang (ma kyo kan seki to)
bà i 194: ma hạ nh ý cam thang (ma kyo yoku kan to)
bà i 195: ma tử nhâ n hoà n (ma shi nin gan)
bà i 196: dư ơ ng bá ch tá n (yo haku san)
bà i 197: ý dĩ nhâ n thang (yoku i nin to)
bà i 198: ứ c can tá n (yoku kan san)
bà i 199: ứ c can tá n gia trầ n bì bá n hạ (yoku kan san ka chin pi han ge)
bà i 200: lậ p cô ng tá n (rik ko san)
bà i 201: lụ c quâ n tử thang (rik kun shi to)
bà i 202: long đ ả m tả can thang (ryu tan sha kan to)
bà i 203: linh khư ơ ng truậ t cam thang (ryo kyo jutsu kan to)
bà i 204: linh quế cam tá o thang (ryo kei kan so to)
bà i 205: linh quế truậ t cam thang (ryo kei jutsu kan to)
bà i 206: lụ c vị hoà n (roku mi gan)


Bà i 1: AN TRUNG TÁ N (AN CHU SAN) (viê m dạ dà y)

Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Quế chi 3-5, Hồ i hư ơ ng 1, 5-2g, Sú c sa 1-2g, Cam thả o1-2g, Lư ơ ng khư ơ ng 0, 5-1g, Phụ c linh 0, 5g.
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: 1. Tá n: Tá n cả thà nh bộ t, hò a vớ i rư ợ u hâ m nó ng, hoặ c dầ m loã ng vớ i nư ớ c ấ m đ ể uố ng, mỗ i lầ n 1-2g. Ngà y uố ng 2-3 lầ n. 2. Sắ c: Ngà y 1 thang.
Cô ng dụ ng: Trị đ au dạ dà y hoặ c đ au bụ ng và nhữ ng bệ nh viê m dạ dà y do thầ n kinh, viê m dạ dà y mạ n tí nh và mấ t trư ơ ng lự c dạ dà y đ ô i lú c đ i kè m theo nhữ ng triệ u chứ ng ợ nó ng, ợ hơ i, chá n ǎ n hoặ c buồ n nô n,... Ngoà i ra cò n là m giả m cơ n đ au bụ ng kinh, giả m đ au dạ dà y do ung thư.
Giả i thí ch: Theo Hò a tễ cụ c phư ơ ng: Đ â y là bà i thuố c giả m đ au cho ngư ờ i đ au dạ dà y mạ n tí nh, cơ bụ ng giả m trư ơ ng lự c, gầ y, thí ch ǎ n ngọ t. Theo Phư ơ ng hà m loạ i tụ: Đ â y là chủ dư ợ c cho chứ ng tị ch nang (mấ t trư ơ ng lự c giã n dạ dà y) là m giả m đ au bụ ng do đ au dạ dà y, ung thư dạ dà y, đ au bụ ng kinh nguyệ t kị ch phá t. Bà i thuố c nà y rấ t hiệ u nghiệ m vớ i đ au bụ ng do hư hà n tì vị, khí huyế t khô ng lư u thô ng vớ i nhữ ng triệ u chứ ng: gầ y, da gâ n cố t nhã o, mạ ch hư hoặ c yế u, đ au tứ c vù ng tim, đ ầ y bụ ng,...

Bà i 2: VỊ PHONG THANG (I FU TO) (viê m ruộ t, rố i loạ n tiê u hó a)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Đ ư ơ ng quy 2, 5-3g, Thư ợ c dư ợ c 3g, Xuyê n khung 2, 5-3g, Nhâ n sâ m 3g, Phụ c linh 3-4g, Quế chi 2-3g, Tú c (Thó c) 2-3g.
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: Thang. Cô ng dụ ng: Có tá c dụ ng trị viê m ruộ t cấ p và mạ n tí nh, ỉ a lỏ ng do bị lạ nh ở nhữ ng ngư ờ i có sắ c mặ t ké m, ngạ i ǎ n, dễ bị mệ t mỏ i.
Giả i thí ch: Theo Hò a tễ cụ c phư ơ ng: dù ng cho nhữ ng ngư ờ i bụ ng dạ yế u gặ p lạ nh là bị đ i lỏ ng, nhữ ng ngư ờ i mệ t mỏ i và suy như ợ c vì bị bệ nh ỉ a chả y mạ n tí nh. Đ ạ i tiệ n ra phâ n số ng, phâ n lỏ ng như nư ớ c, phâ n có mũ i hoặ c phâ n có lẫ n í t má u. Trong chư ơ ng về bệ nh tả, lỵ viế t: Thuố c trị cho cả ngư ờ i lớ n và trẻ em, phong lạ nh thừ a hư mà nhậ p và o tì vị khiế n má u ứ thứ c ǎ n khô ng tiê u hó a đ ư ợ c, dẫ n tớ i đ i tả như thá o, bụ ng đ ầ y trư ớ ng, sô i bụ ng và lâ m râ m đ au, thấ p đ ộ c trong tì vị thá o ra như nư ớ c đ ậ u é p bấ t kể ngà y đ ê m. Sá ch Vậ t ngô phư ơ ng hà m khẩ u quyế t viế t: Thuố c nà y dù ng đ ể chữ a cho nhữ ng ngư ờ i ǎ n khô ng tiê u dẫ n tớ i đ i ngoà i và xuấ t huyế t khô ng ngừ ng, mặ t mà y xanh xao ké o dà i. Sá ch Phư ơ ng hà m loạ i tụ viế t: Thuố c nà y dù ng cho nhữ ng ngư ờ i uố ng phả i nư ớ c khô ng hợ p hoặ c khô ng tiê u hó a đ ư ợ c thứ c ǎ n, bị đ i lỏ ng hoặ c do bụ ng dạ khô ng ổ n mà đ i lỏ ng.

Bà i 3: VỊ LINH THANG (I REI TO) (viê m dạ dà y ruộ t, ngộ đ ộ c thứ c ă n)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Thư ơ ng truậ t 2, 5-3g, Hậ u phá c 2, 5-3g, Trầ n bì 2, 5-3g, Trư linh 2, 5-3g, Trạ ch tả 2, 5-3g, Thư ợ c dư ợ c 2, 5-3g, Bạ ch truậ t 2, 5-3g, Phụ c linh 2, 5-3g, Quế chi 2-2, 5g, Đ ạ i tá o 1, 5-3g, Can sinh khư ơ ng 0, 5-2g, Cam thả o 1-2g, Sú c sa 2g, Hoà ng liê n 2g (có thể khô ng dù ng Thư ợ c dư ợ c, Sú c sa, Hoà ng liê n).
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: 1. Tá n: Mỗ i ngà y uố ng 3 lầ n, mỗ i lầ n 1, 5-2g. 2. Thang.
Cô ng dụ ng: Trị đ i ngoà i, nô n mử a, trú ng đ ộ c thứ c ǎ n khô ng tiê u, bị trú ng thử, ra khí, nư ớ c, đ au bụ ng do lạ nh, viê m ruộ t, dạ dà y cấ p tí nh, đ au bụ ng kè m theo miệ ng khá t và lư ợ ng tiể u tiệ n í t.
Giả i thí ch: Theo sá ch Vạ n bệ nh hồ i xuâ n: Đ â y là bà i thuố c kế t hợ p bà i Ngũ linh tá n và Bì nh vị tá n dù ng đ ể trị cho nhữ ng ngư ờ i vố n dĩ khả nǎ ng thả i nư ớ c ké m, do bụ ng bị tổ n thư ơ ng cho nê n ké m hấ p thu nư ớ c, thứ c ǎ n và o khô ng tiê u hó a đ ư ợ c, thá o ra như nư ớ c, ngư ờ i có nhữ ng triệ u chứ ng miệ ng khá t, trong dạ dà y ó c á ch nư ớ c và bụ ng cǎ ng tứ c, lư ợ ng nư ớ c tiể u í t.
Sá ch Phư ơ ng hà m loạ i tụ viế t: Thuố c gồ m 8 vị Hậ u phá c, Quấ t bì, Cam thả o, Thư ơ ng truậ t, Trư linh, Trạ ch tả, Phụ c linh và Quế chi dù ng đ ể trị cho nhữ ng ngư ờ i bị ngộ đ ộ c thứ c ǎ n hoặ c khô ng tiê u hoá nổ i thứ c ǎ n mà đ i tả, hoặ c nhữ ng ngư ờ i tỳ vị bấ t an mà đ i tả. Gia vị linh thang gồ m 11 vị: Thư ơ ng truậ t, Trư linh, Phụ c linh, Trạ ch tả, Hậ u phá c, Quấ t bì, Tô diệ p thả o, Mộ c hư ơ ng, Bạ ch truậ t, Sinh khư ơ ng, trị rấ t cô ng hiệ u tấ t cả nhữ ng bệ nh vớ i liề u lư ợ ng tù y theo chứ ng bệ nh, trị nhữ ng ngư ờ i đ i tả do thứ c ǎ n khô ng tiê u. Thuố c cò n đ ư ợ c dù ng sau khi thư ơ ng hà n và đ ặ c biệ t cô ng hiệ u đ ố i vớ i bị gió sau khi đ i tả.

Bà i 4: NHÂ N TRẦ N CAO THANG (IN CHIN KO TO) (mà y đ ay, miệ ng khá t, hoà ng đ ả n)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Nhâ n trầ n cao 4-6g, Sơ n chi tử 2-3g, Đ ạ i hoà ng 0, 8-2g. Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: Thang.
Cô ng dụ ng: Có cô ng dụ ng đ ố i vớ i bệ nh mà y đ ay (nettle-rush) và viê m khoang miệ ng ở nhữ ng ngư ờ i miệ ng khá t, tiể u tiệ n í t và bí đ ạ i tiệ n.
Giả i thí ch: Theo sá ch Thư ơ ng hà n luậ n và Kim quỹ yế u lư ợ c, đ â y là mộ t bà i thuố c nổ i tiế ng dù ng đ ể chữ a bệ nh hoà ng đ ả n, dù ng trị cá c bệ nh do phâ n ly thự c nhiệ t gâ y ra. Do đ ó, thuố c nà y dù ng cho nhữ ng ngư ờ i có triệ u chứ ng như bụ ng trê n đ ầ y tứ c, có cả m giá c tứ c và khó chị u ở vù ng từ dư ớ i tim đ ế n vù ng ngự c, khô cổ bí đ ạ i tiệ n, bụ ng hơ i đ ầ y trư ớ ng, lư ợ ng tiể u tiệ n giả m, ra mồ hô i đ ầ u, chó ng mặ t da và ng, da có cả m giá c ngứ a khó chị u, v.v... Theo sá ch Phư ơ ng hà m loạ i tụ: Nhâ n trầ n trị và ng da, Chi tử, Đ ạ i hoà ng có tá c dụ ng lợ i tiể u, bà i thuố c trê n dù ng lú c bệ nh sơ phá t, cò n sau đ ó phả i dù ng bà i Nhâ n trầ n ngũ linh tá n. Trong sá ch Thư ơ ng hà n luậ n (phầ n bà n về bệ nh dư ơ ng minh) có viế t: " Nhữ ng ngư ờ i bị bệ nh dư ơ ng minh, ngư ờ i nó ng và ra mồ hô i thì nhiệ t ở phầ n lý theo mồ hô i truyề n ra ngoà i da, là chứ ng trạ ng khô ng phá t và ng. Tuy nhiê n, nhữ ng ngư ờ i đ ầ u ra mồ hô i mà ngư ờ i khô ng có mồ hô i, tiể u tiệ n í t, khá t và há o nư ớ c đ ấ y là nhiệ t uấ t trệ ở phầ n lý thâ n thể tấ t phá t và ng dù ng nhâ n trầ n cao thang là m chủ. Nhữ ng ngư ờ i sau 18 ngà y thư ơ ng hà n, khắ p ngư ờ i trở thà nh mà u và ng như mà u quả cam, tiể u tiệ n í t và bụ ng hơ i đ ầ y trư ớ ng thì dù ng Nhâ n trầ n cao thang". Trong sá ch Kim quĩ (phầ n bà n về bệ nh hoà ng đ ả n) viế t: Đ ó là bệ nh cố c đ ả n, ngư ờ i lú c cả m thấ y nó ng lú c cả m thấ y lạ nh, khô ng muố n ǎ n. Khi ǎ n và o lậ p tứ c chó ng mặ t, tim đ ậ p khô ng đ ề u, lâ u dầ n phá t ra mà u và ng và trở thà nh bệ nh cố c đ ả n. Lú c đ ó phả i dù ng Nhâ n trầ n cao thang. Cố c đ ả n có nghĩ a là mặ c dầ u trong bụ ng bị nư ớ c như ng vẫ n ǎ n hạ t ngũ cố c cho nê n sinh ra nhiệ t trong dạ dà y. Nư ớ c cù ng vớ i nhiệ t và thứ c ǎ n kế t hợ p vớ i nhau phá t ra bệ nh hoà ng đ ả n. Đ iề u đ ó có nghĩ a là bệ nh hoà ng đ ả n phá t ra từ 3 nguồ n đ ộ c: thự c đ ộ c, thủ y đ ộ c, nhiệ t đ ộ c.

Bà i 5: NHÂ N TRẦ N NGŨ LINH TÁ N (IN CHIN GO REI SAN) (viê m gan, hoà ng đ ả n, nô n mử a tiể u í t)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Trạ ch tả 4, 5g-6g, Phụ c linh 3-4, 5g, Trư linh 3-4, 5g, Truậ t 3-4, 5g, Quế chi 2-3g, Nhâ n trầ n cao 3-4g.
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: 1. Tá n: Trư ờ ng hợ p tá n: dù ng cá c vị trong bà i Nhâ n trầ n ngũ linh tá n. Trừ Nhâ n trầ n cao, bằ ng 1/8 lư ợ ng củ a trư ờ ng hợ p dù ng thang (mỗ i ngà y uố ng 3 lầ n). 2. Thang.
Cô ng dụ ng: Dù ng trị cá c chứ ng nô n mử a, mà y đ ay, buồ n nô n ké o dà i, sư ng phù, nhữ ng ngư ờ i miệ ng khá t, tiể u tiệ n í t.
Giả i thí ch: Theo sá ch Kim quỹ yế u lư ợ c thì nộ i dung củ a bà i thuố c nà y là bà i Ngũ linh tá n có thê m Nhâ n trầ n cao, dù ng trị cá c chứ ng miệ ng khá t, tiể u tiệ n giả m, bí đ ạ i tiệ n, đ ầ y bụ ng và mạ ch phù. Cò n bà i Nhâ n trầ n ngũ linh tá n thì chữ a chứ ng miệ ng khá t, lư ợ ng tiể u tiệ n í t, như ng khô ng bí đ ạ i tiệ n, bệ nh tì nh nhẹ hơ n, mạ ch trầ m. Vố n dĩ bà i thuố c nà y là bà i thuố c tá n, song cũ ng có nhiề u ngư ờ i dù ng ở dạ ng thang. Theo Thự c tế chẩ n liệ u: Trị cá c chứ ng hoà ng đ ả n, viê m chả y ở nhữ ng ngư ờ i miệ ng khá t và lư ợ ng tiể u tiệ n í t, chứ ng hoà ng đ ả n ở nhữ ng ngư ờ i nghiệ n rư ợ u và chứ ng phù thũ ng. Theo Chẩ n liệ u y đ iể n: Trong cá c chứ ng bệ nh mà bà i thuố c nà y đ iề u trị có chứ ng miệ ng khá t và lư ợ ng tiể u tiệ n í t, như ng khô ng có hiệ n tư ợ ng bí đ ạ i tiệ n. Thuố c đ ư ợ c dù ng cho bệ nh viê m gan, viê m thậ n, bệ nh hư thậ n, bụ ng chư ớ ng nư ớ c,... Ngư ờ i ta thư ờ ng dù ng hỗ n hợ p vớ i bà i Tiể u sà i hồ thang và Đ ạ i sà i hồ thang.

Bà i 6: Ô N KINH THANG (UN KEI TO) (bạ ch đ ớ i, đ iề u hò a kinh nguyệ t)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Bá n hạ 3-5g, Mạ ch mô n đ ô ng 3-10g, Đ ư ơ ng quy 2-3g, Xuyê n khung 2g, Nhâ n sâ m 2g, Quế chi 2g, A giao 2, Mẫ u đ ơ n bì 2g, Cam thả o 2g, Can sinh khư ơ ng 1g, Sinh khư ơ ng 1-2g, Ngô thù du 1-3g.
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: Thang.
Cô ng dụ ng: Trị cá c chứ ng kinh nguyệ t khô ng thuậ n, kinh nguyệ t khó, bạ ch đ ớ i, nhữ ng chứ ng bệ nh thờ i kỳ mã n kinh, mấ t ngủ, bệ nh thầ n kinh, eczema, cư ớ c châ n, lạ nh thắ t lư ng, cư ớ c châ n tay ở nhữ ng ngư ờ i châ n tay cả m thấ y nó ng, mô i khô.
Giả i thí ch: Theo sá ch Kim quỹ yế u lư ợ c thì thà nh phầ n cá c vị thuố c củ a bà i nà y tư ơ ng tự vớ i cá c bà i Đ ư ơ ng quy kiế n trung thang, Khung quy giao ngả i thang, Đ ư ơ ng quy tứ nghị ch gia ngô thù du sinh khư ơ ng thang, Đ ư ơ ng quy thư ợ c dư ợ c tá n, Quế chi phụ c linh hoà n. Bà i thuố c nà y có tá c dụ ng là m ấ m cá i hà n trong cơ thể, loạ i trừ ứ huyế t và bồ i bổ sứ c cho thâ n thể. Đ ặ c biệ t, bệ nh bạ ch đ ớ i nế u chỉ do nguyê n nhâ n vì lạ nh vù ng lư ng gâ y ra thì thuố c nà y rấ t có hiệ u nghiệ m, như ng nế u do vi trù ng gâ y ra thì nê n dù ng bà i Long đ ả m tả can thang. Cá c tà i liệ u tham khả o khá c như Thự c tế chẩ n liệ u, Chẩ n liệ u y đ iể n, Đ ô ng y lâ m sà ng,... cũ ng thố ng nhấ t về cô ng dụ ng củ a bà i thuố c nà y như trê n. Ngoà i ra nó cò n có tá c dụ ng cho nhữ ng phụ nữ khí huyế t hư (nguyê n khí suy và thiế u má u), thư ợ ng nhiệ t hạ hà n, miệ ng khô, lò ng bà n tay nó ng khô, phiề n nhiệ t và cá c chứ ng bệ nh phụ khoa.

Bà i 7: Ô N THANH Ẩ M (UN SEI IN) (thiế u má u, xuấ t huyế t, viê m loé t dạ dà y, kinh khô ng đ ề u)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Đ ư ơ ng quy 3-4g, Đ ị a hoà ng 3-4g, Thư ợ c dư ợ c 3-4g, Xuyê n khung 3-4g, Hoà ng liê n 1, 5-2g, Hoà ng cầ m 1, 5-3g, Sơ n chi tử 1, 5-2g, Hoà ng bá 1, 5-2g.
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: Thang.
Cô ng dụ ng: Dù ng trị cá c chứ ng kinh nguyệ t khô ng đ ề u, kinh nguyệ t khó, cá c chứ ng về đ ư ờ ng kinh, bệ nh mã n kinh và chứ ng thầ n kinh ở nhữ ng ngư ờ i da xỉ n và chó ng mặ t do nhiệ t dồ n lê n đ ầ u.
Giả i thí ch: Theo sá ch Vạ n bệ nh hồ i xuâ n, bà i thuố c nà y kế t hợ p bà i Tứ vậ t thang và Hoà ng liê n giả i đ ộ c thang, dù ng cá i ô n củ a Tứ vậ t thang đ ể là m má u lư u thô ng và dù ng cá i thanh củ a Hoà ng liê n giả i đ ộ c thang đ ể giả i huyế t nhiệ t và loạ i trừ ứ huyế t. Cho nê n ngư ờ i ta đ ặ t tê n bà i thuố c nà y là Ô n thanh ẩ m. Thuố c dù ng cho nhữ ng ngư ờ i về thể chấ t thì da có mà u xá m đ en hoặ c xá m và ng giố ng như mà u giấ y qué t nư ớ c câ y và có chiề u hư ớ ng khô da, về bệ nh trạ ng thì ngứ a, mệ t mỏ i hoặ c viê m loé t niê m mạ c và có chiề u hư ớ ng má u dồ n lê n đ ầ u và xuấ t huyế t.
Theo nhiề u tà i liệ u tham khả o như Chẩ n liệ u y đ iể n, Thự c tế trị liệ u, Thự c tế ứ ng dụ ng, v.v... bà i thuố c nà y dù ng trị thiế u má u, xuấ t huyế t tử cung, kinh nguyệ t ra nhiề u, viê m loé t đ ư ờ ng tiê u hó a chả y má u, viê m bà ng quang, phù thũ ng, lao thậ n, suy gan, cá c bệ nh da (viê m da, eczema, mà y đ ay, trứ ng cá) và cá c bệ nh thầ n kinh, huyế t á p cao.

Bà i 8: Ô N Đ Ả M THANG (UN TAN TO) (mấ t ngủ, suy như ợ c thầ n kinh)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Bá n hạ 4-6g, Phụ c linh 4-6g, Sinh khư ơ ng 3g, Can sinh khư ơ ng 1-2g, Trầ n bì 2-3g, Trú c nhự 2-3g, Chỉ thự c 1-2g, Cam thả o 1-2g, Hoà ng liê n 1g, Toan tá o nhâ n 3g, Đ ạ i tá o 2g (cũ ng có trư ờ ng hợ p khô ng có Hoà ng liê n, Toan tá o nhâ n, Đ ạ i tá o).
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: Thang.
Cô ng dụ ng: Trị mấ t ngủ và chứ ng thầ n kinh củ a nhữ ng ngư ờ i suy như ợ c vị trà ng.
Giả i thí ch: Theo sá ch Tam nhâ n phư ơ ng và sá ch Thiê n kim phư ơ ng: có thể xem đ â y là bà i Phụ c linh tá n (Phụ c linh, Truậ t, Nhâ n sâ m, Sinh khư ơ ng, Quấ t bì, Chỉ thự c) bỏ cá c vị Truậ t và Nhâ n sâ m, thay và o đ ó là thê m Bá n hạ, Cam thả o, Trú c nhự. Bỏ Truậ t đ ể thê m Cam thả o cho thấ y là mứ c đ ộ ứ nư ớ c trong dạ dà y nhẹ hơ n bà i Phụ c linh ẩ m, và sự có mặ t củ a Bá n hạ cho thấ y là có nư ớ c ở trong thà nh ngự c. Ngư ờ i xư a cho rằ ng việ c ứ đ ọ ng thủ y ẩ m là m cho đ ở m lạ nh và dẫ n tớ i tinh thầ n bấ t an.
Ngay trong việ c trị chứ ng mấ t ngủ do hư phiề n thì thuố c nà y cũ ng nhằ m và o việ c trị ứ nư ớ c chứ khô ng phả i nhằ m và o chứ ng thiế u má u giố ng như bà i Toan tá o nhâ n thang. Bà i thuố c nà y cũ ng có thể coi là bà i Nhị trầ n thang có sử a đ ổ i. Tham khả o: Trong phầ n giả i thí ch dự a và o Tam nhâ n phư ơ ng ngư ờ i ta gọ i bà i thuố c có 9 vị thuố c là bà i Ô n đ ả m thang. Trong cá c sá ch Tậ p phâ n lư ợ ng cá c vị thuố c, Trǎ m mẩ u chuyệ n về đ ô ng y, Đ ô ng y đ ạ i y đ iể n, coi đ â y là bà i Ô n đ ả m thang có tǎ ng vị. Cò n trong cá c sá ch Thự c tế ứ ng dụ ng, Cá c bà i thuố c đ ơ n giả n, coi xuấ t xứ bà i thuố c nà y là ở Thiê n kim phư ơ ng, bớ t đ i cá c vị Hoà ng liê n, Toan tá o nhâ n và Đ ạ i tá o.

Bà i 9: DIÊ N NIÊ N BÁ N HẠ THANG (EN NEN HAN GE TO) (viê m dạ dà y mạ n)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Bá n hạ 4-5g, Sà i hồ 2-3g, Thổ biệ t giá p 3-4g, Cá t cá nh 3g, Tâ n lang tử (Hạ t cau) 3g, Nhâ n sâ m 0, 8-2g, Can sinh khư ơ ng 1-2g, Chỉ thự c 1-2g, Ngô thù du 0, 5-1g.
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: Thang.
Cô ng dụ ng: Trị cá c chứ ng viê m dạ dà y mạ n tí nh, đ au dạ dà y và ǎ n uố ng khô ng ngon miệ ng ở nhữ ng ngư ờ i có cả m giá c đ au tứ c ở vù ng thư ợ ng vị, đ au vai và châ n lạ nh.
Giả i thí ch: Theo sá ch Ngoạ i đ à i bí yế u phư ơ ng: Đ â y là bà i thuố c dù ng cho nhữ ng ngư ờ i có bệ nh dạ dà y mạ n tí nh, khi châ n lạ nh, vai trá i đ au và phầ n ngự c dư ớ i bê n trá i đ au. Bà i thuố c nà y vớ i cá c vị chí nh là Bá n hạ, Cá t cá nh, Tiề n hồ có tá c dụ ng loạ i trừ đ ờ m quá nh trong ngự c đ ể là m tiê u tá n nhữ ng cơ n co thắ t ở vù ng ngự c. Theo giả i thí ch củ a Wada, tấ t cả nhữ ng bà i thuố c có Ngô thù du là dù ng cho nhữ ng ngư ờ i có nhữ ng triệ u chứ ng đ au ở bê n trá i cơ thể, bà i thuố c nà y cũ ng đ ư ợ c dù ng cho nhữ ng ngư ờ i bị đ au thầ n kinh liê n sư ờ n mà mụ c tiê u là trị nhữ ng cơ n co thắ t và đ au ở vù ng ngự c trá i. Nhữ ng bệ nh trạ ng mà bà i thuố c nà y có hiệ u nghiệ m có thể liệ t kê theo thứ tự sau: 1. Chứ ng bệ nh về dạ dà y. 2. Đ au vai trá i. 3. Lạ nh châ n. 4. Vù ng sư ờ n trá i hoặ c vù ng ngự c dư ớ i vú trá i bị đ au hoặ c có cả m giá c gầ n như đ au (chẳ ng hạ n như cả m giá c cǎ ng tứ c). Ngoà i ra, cũ ng cò n có thể kể ra nhữ ng chứ ng bệ nh sau dù ng đ ể tham khả o: khuynh hư ớ ng bí đ ạ i tiệ n, cǎ ng gâ n bụ ng có chiề u hư ớ ng thể hiệ n mạ nh ở phí a trá i cơ thể, suy từ mạ ch, lư ỡ i và thấ y thể trạ ng hơ i yế u đ i.

Bà i 10: HOÀ NG KỲ KIẾ N TRUNG THANG (O GI KEN CHU TO) (trẻ suy như ợ c, trĩ)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Quế chi 3-4g, Sinh khư ơ ng 3-4g, Đ ạ i tá o 3-4g, Thư ợ c dư ợ c 6g, Cam thả o 2-3g, Hoà ng kỳ 3-4g, A giao 20g (khô ng có A giao cũ ng đ ư ợ c)
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: Thang. Phư ơ ng phá p bà o chế: Sắ c chung tấ t cả cá c vị thuố c thự c vậ t, sau đ ó bỏ bã rồ i trộ n 20g A giao, sau đ ó tiế p tụ c đ un sô i thê m 5 phú t nữ a. Uố ng lú c nư ớ c cò n ấ m.
Cô ng dụ ng: Trị cá c chứ ng thể chấ t suy như ợ c, suy như ợ c sau khi bị ố m nặ ng hoặ c đ ổ mồ hô i trộ m ở nhữ ng ngư ờ i thể chấ t yế u và dễ mệ t mỏ i.
Giả i thí ch: Theo sá ch Kim quỹ yế u lư ợ c: Bà i thuố c nà y vố n là bà i Tiể u kiế n trung thang có thê m Hoà ng kỳ. Theo nhữ ng tà i liệ u tham khả o như Thự c tế trị liệ u, Thự c tế ứ ng dụ ng, Cá c bà i thuố c đ ơ n giả n, bà i thuố c nà y cò n có tá c dụ ng: 1. Trị cá c chứ ng trẻ con gầ y yế u, đ á i đ ê m, khó c đ ê m, viê m phú c mạ c mạ n tí nh nhẹ, đ ổ mồ hô i trộ m, đ au bụ ng và viê m tai giữ a mạ n tí nh ở nhữ ng ngư ờ i có thể trạ ng yế u dễ mệ t mỏ i. 2. Dù ng đ ể trị cho nhữ ng đ ứ a trẻ suy như ợ c, nhữ ng ngư ờ i suy như ợ c sau khi ố m nặ ng, trĩ rò và cá c dạ ng trĩ khá c, viê m tai giữ a mạ n tí nh, viê m xư ơ ng mạ n tí nh (Karies), loé t mạ n tí nh và cá c chứ ng viê m có mủ khá c. 3. Dù ng cho nhữ ng ngư ờ i thể chấ t yế u dễ mệ t mỏ i, thà nh bụ ng mỏ ng, cơ thẳ ng bụ ng co thắ t, đ ổ mồ hô i trộ m và đ ể cả i thiệ n thể trạ ng suy yế u.

Bà i 11: HOÀ NG CẦ M THANG (O GON TO) (viê m đ ư ờ ng tiê u hó a, ỉ a chả y)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Hoà ng cầ m 4, 0g, Thư ợ c dư ợ c 3, 0g, Cam thả o 3, 0g, Đ ạ i tá o 4, 0g.
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: Thang.
Cô ng dụ ng: Dù ng đ ể trị cá c chứ ng ỉ a chả y, viê m vị trà ng có kè m theo cá c triệ u chứ ng như cả m thấ y lạ nh, số t, đ au bụ ng, tứ c ở vù ng hõ m thư ợ ng vị, v.v...
Giả i thí ch: Theo sá ch Thư ơ ng hà n luậ n: Thuố c nà y dù ng đ ể trị ỉ a lỏ ng cấ p tí nh và đ au bụ ng thì dù ng Hoà ng cầ m thang, cò n nhữ ng ngư ờ i có mử a thì phả i dù ng Hoà ng cầ m gia bá n hạ sinh khư ơ ng thang. Cá c tà i liệ u tham khả o khá c như Chẩ n liệ u y đ iể n, Liệ u phá p ứ ng dụ ng, Cổ phư ơ ng dư ợ c nang, v.v... đ ề u cho biế t: Bà i thuố c nà y dù ng trị viê m đ ư ờ ng tiê u hó a sau cả m số t, ǎ n uố ng khô ng tiê u, bụ ng đ ầ y trư ớ ng, ỉ a lỏ ng bụ ng quặ n đ au, cơ thể nó ng trong, miệ ng khá t, khô ng muố n ǎ n.

Bà i 12: Ứ NG CHUNG TÁ N (O SHO SAN) (bí đ ạ i tiệ n, mắ t, viê m tuyế n lệ)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Đ ạ i hoà ng 1, 0g, Xuyê n khung 2, 0g.
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: Trong trư ờ ng hợ p dù ng theo cá ch tá n thì uố ng ngà y mộ t lầ n. Trong trư ờ ng hợ p thang: số lư ợ ng ở thà nh phầ n trê n là lư ợ ng dù ng củ a mộ t ngà y.
Cô ng dụ ng: Dù ng khi bí đ ạ i tiệ n hoặ c bị chứ ng má u dâ ng lê n mặ t gâ y ra choá ng vá ng và đ au vai đ i kè m theo bí đ ạ i tiệ n.
Giả i thí ch: Bà i thuố c nà y cò n có tê n là Khung hoà ng tá n, dù ng kế t hợ p vớ i cá c thuố c khá c cho cá c chứ ng bệ nh ở vù ng mặ t và vù ng đ ầ u. Theo Chẩ n liệ u y đ iể n, tấ t cả nhữ ng bệ nh về mắ t ngư ờ i ta cũ ng thư ờ ng dù ng kế t hợ p bà i thuố c nà y. Bà i thuố c nà y cầ n thiế t cho việ c giả i đ ộ c ở phầ n trê n củ a thâ n thể như vù ng mặ t và vù ng đ ầ u. Đ ặ c biệ t, trong trư ờ ng hợ p nhữ ng bà i thuố c có thê m Quế chi, ngư ờ i ta thê m Xuyê n khung, Đ ạ i hoà ng, hoặ c là dù ng kế t hợ p vớ i Khung hoà ng tá n. Đ ố i vớ i nhữ ng bệ nh viê m tuyế n nư ớ c mắ t cấ p và mạ n tí nh, viê m kế t mạ c cấ p và mạ n tí nh, mắ t hộ t và đ ụ c thủ y tinh thể dù ng kế t hợ p vớ i Cá t cǎ n thang.

Bà i 13: HOÀ NG LIÊ N A GIAO THANG (O REN A GYO TO) (ngứ a, da khô)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Hoà ng liê n 3-4g, Thư ợ c dư ợ c 2-2g, 5, Hoà ng cầ m 2, 0g, A giao 3, 0g, lò ng đ ỏ trứ ng 1 quả.
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: Thang. Theo Giả i thí ch cá c bà i thuố c và tậ p Nhữ ng bà i thuố c đ ô ng y thì cá ch dù ng cụ thể như sau: * 1: Cho ba vị, trừ A giao và lò ng đ ỏ trứ ng, và o 600 ml nư ớ c đ un lấ y 300 ml, bỏ bã rồ i cho A giao và o đ un cho tan, đ ể hơ i nguộ i rồ i cho và o 1 lò ng đ ỏ trứ ng quấ y đ ề u và chia uố ng là m 3 lầ n. * 2: Bỏ cá c vị Hoà ng liê n, Hoà ng cầ m, Thư ợ c dư ợ c và o 240 phầ n nư ớ c đ un lấ y 80 phầ n, bỏ bã rồ i cho A giao vaò đ un cho tan, đ ể nguộ i mộ t chú t rồ i cho lò ng đ ỏ trứ ng và o quấ y đ ề u; chia uố ng là m 3 lầ n.
Cô ng dụ ng: Thuố c dù ng đ ể trị cá c chứ ng đ ổ má u cam, mấ t ngủ, da khô và ngứ a ở nhữ ng ngư ờ i bị lạ nh, chó ng mặ t có chiề u hư ớ ng bị mấ t ngủ.
Giả i thí ch: Theo sá ch Thư ơ ng hà n luậ n, đ â y là bà i Tả tâ m thang có thê m vị dù ng trị cá c bệ nh có triệ u chứ ng số t, suy như ợ c, tứ c ngự c, chó ng mặ t, tâ m phiề n khó ngủ, cá c dạ ng xuấ t huyế t, ngứ a ngoà i da, ỉ a chả y mà dù ng Tả tâ m thang vẫ n khô ng thuyê n giả m.
Sá ch Phư ơ ng hà m loạ i tụ viế t: Thuố c dù ng đ ể trị cho nhữ ng ngư ờ i thổ huyế t, khá i huyế t, tâ m phiề n khó ngủ, hoặ c dù ng trị ỉ a ra má u, ỉ a lỏ ng do cả m khô ng dừ ng, bị đ ậ u mù a rồ i ỉ a chả y và mấ t ngủ, thì rấ t hiệ u nghiệ m. Cá c tà i liệ u tham khả o khá c cho biế t bà i thuố c nà y cò n trị bệ nh phá t ban hoặ c có nhọ t á c tí nh ở đ ầ u và mặ t, cơ thể suy như ợ c, tiể u tiệ n lư ợ ng í t, nư ớ c tiể u đ ỏ.

Bà i 14: HOÀ NG LIÊ N GIẢ I Đ Ộ C THANG (O REN GE DOKU TO) (giả i đ ộ c)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Hoà ng liê n 1, 5-2g, Hoà ng bá 1, 5-3g, Hoà ng cầ m 3, 0g, Sơ n chi tử 2-3g.
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: 1. Tá n: mỗ i lầ n uố ng 1, 5-2 gam, ngà y uố ng 3 lầ n. 2. Thang.
Cô ng dụ ng: Dù ng đ ể trị cá c chứ ng đ ổ má u cam, mấ t ngủ, thầ n kinh, viê m dạ dà y, sau lậ u, bệ nh về huyế t đ ạ o kinh, chó ng mặ t, tim đ ậ p nhanh ở nhữ ng ngư ờ i thể lự c tư ơ ng đ ố i tố t, mặ t đ ỏ do sung huyế t, ngư ờ i bồ i hồ i.
Giả i thí ch: Theo Chẩ n liệ u y đ iể n, Thự c tế trị liệ u, Bá ch khoa về thuố c dâ n gian, v.v... bà i thuố c trê n dù ng cho ngư ờ i có thể lự c tố t (thư ờ ng to bé o) bị tǎ ng huyế t á p vớ i triệ u chứ ng mặ t đ ỏ, trố ng ngự c dồ n dậ p, tâ m trạ ng hoả ng hố t bồ i hồ i khô ng yê n, mấ t ngủ. Ngoà i ra dù ng đ iề u trị: - Trư ờ ng hợ p bị xung huyế t và nhữ ng trư ờ ng hợ p viê m nhiễ m do thự c nhiệ t ở vù ng tam tiê u hoặ c tạ p bệ nh mạ n tí nh gâ y thự c nhiệ t. - Xuấ t huyế t đ ư ờ ng hô hậ p, đ ư ờ ng tiê u hó a, đ ư ờ ng tiế t niệ u. - Phụ nữ rố i loạ n thờ i kỳ tiề n mã n kinh. - Dị giá c do bỏ ng, đ ỏ mũ i. - Trú ng đ ộ c thuố c.

Bà i 15: HOÀ NG LIÊ N THANG (O REN TO) (dạ dà y, viê m miệ ng)
Thà nh phầ n và phâ n lư ợ ng: Hoà ng liê n 3, 0g, Cam thả o 3, 0g, Can khư ơ ng 1-3g, Nhâ n sâ m 2-3g, Quế chi 3, 0g, Đ ạ i tá o 3, 0g, Bá n hạ 5-6g.
Cá ch dù ng và lư ợ ng dù ng: Thang.
Cô ng dụ ng: Trị viê m dạ dà y cấ p tí nh, viê m trong miệ ng ở nhữ ng ngư ờ i có cả m giá c đ ầ y tứ c trong dạ dà y, thứ c ǎ n khô ng tiê u.
Giả i thí ch: Theo sá ch Thư ơ ng hà n luậ n và nhữ ng tà i liệ u tham khả o khá c như Chẩ n liệ u y đ iể n, Thự c tế ứ ng dụ ng, Bá ch khoa thuố c dâ n gian,... bà i thuố c nà y dù ng đ iề u trị cho nhữ ng bệ nh nhâ n bị trê n nhiệ t giữ a hà n (tứ c là phầ n ngự c thì nhiệ t cò n phầ n dạ dà y thì hà n) do lạ nh mà dẫ n tớ i nô n mử a, đ au bụ ng, khô ng muố n ǎ n, miệ ng hô i dẫ n tớ i lư ỡ i có rê u và ng tứ c là triệ u chứ ng phứ c hợ p củ a viê m dạ dà y cấ p. Ngoà i ra bệ nh nhâ n cò n có cả m giá c thư ợ ng vị bị đ ầ y tứ c, quanh rố n đ au tứ c khó chị u, đ ạ i tiệ n khi lỏ ng khi tá o bó n. Bà i thuố c nà y cò n đ ư ợ c dù ng khi viê m dạ dà y ruộ t do ngộ đ ộ c thứ c ǎ n, viê m dạ dà y có số t, đ au bụ ng dữ dộ i


Поделиться с друзьями:

mylektsii.su - Мои Лекции - 2015-2024 год. (0.011 сек.)Все материалы представленные на сайте исключительно с целью ознакомления читателями и не преследуют коммерческих целей или нарушение авторских прав Пожаловаться на материал